Page 2 - Automatically generated PDF from existing images.
P. 2





- Phân tích và đánh giá các chỉ tiêu chất lượng chính như: tỷ lệ gạo. bạc bụng, hàm lượng

amylose, chất lượng cơm,... theo tiêu chuẩn Viet Nam (TCVN) và IRRI (1966);
- Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel và SAS 9.1.



III. K É T Q U Ả V À T H Ả O L U Ậ N

3.1 Đặc điếm sinh trưỏng, tính chống chịu các giống lúa thí nghiệm

Bảng 1, 2 và 3 cho thấy: công thức xử lý chế phẩm Albite có ảnh hưởng trong việc
kích thích sự sinh trưởng của lúa theo hướng tăng chiều cao và chiều dài bông, làm màu lá

đậm hơn nhưng giảm về thời gian sinh trưởng. Mặc dù các chỉ ticu định lượng về sinh trưởng
là chưa đủ giá trị thực tiễn nhirna sự tác độne này là rõ ràng do thể hiện trên cả 3 giống lúa thí
nghiệm. Đặc biệt, công thức xử lý hạt thể hiện tác động làm tăng khả năng chống chịu bệnh

đạo ôn trên giống lúa OM4900. Hai giống VN121 và IR50404 có tính chốna chịu đạo ôn tốt
nên tác độna của công thức thí nghiệm đến tính chống chịu chưa được thể hiện.

Bảng 1. Ánh hưởng của Albite đến sinh trưởng, tính chống chịu giống lúa VN121

Stt Tên giốna TGST Cao cây Màu sắc Dài bôn2 Đạo ôn Ghi chú
(ngày) (cm) lá (cm) (cấp)

1 VN121 ĐC 110 91.5 Xanh 20.6 0-1
2 VN121 Albite 108 92.9 Xanh + 22.0 0-1


Bảng 2. Anh hưởng của Albite đến sinh tnrởne, tính chống chịu siổng lúa OM4900
Stt Tên giôna TGST Cao cây Màu săc Dài bông Đạo ôn Ghi

(ngày) (un) lá (cm) (cấp) chú
1 OM4900 ĐC 116 87.8 Xanh 20.6 5

2 OM4900 Albite 114 91.6 Xanh + 22.4 1-3


Bảng 3. Ảnh hưởng của Albite đến sinh trưởng, tính chốna chịu giống lúa IR50404
Stt Tên eiống TGST Cao cây Màu săc Dài bông Đạo ôn Ghi
(ngày) (em) iá (em) (cấp) chú

1 1R 50404 ĐC 105 70.7 Xanh 19.5 0-1
2 IR 50404 Aibit 103 74.6 Xanh + 21 2 0-1



3.2 Năng suất và thành phần năng suất giống của các giống lúa thí nghiệm

Bảng 4, 5 và 6 cho thày: công thức xử lý chất Albite có xu hướng làm gia tăng các yếu

tô câu thành năng xuất đối với củ 3 eiống thí nghiệm. Anh hưởng đến chỉ tiêu số bông/m2 thê
   1   2   3   4   5   6   7